Tổng quan về OpenScape Session Border Controller (SBC):
• Mục đích:
Là giải pháp thế hệ mới được thiết kế để mở rộng khả năng truyền thông và ứng dụng dựa trên giao thức SIP ra ngoài phạm vi mạng nội bộ của doanh nghiệp. OpenScape SBC giúp tối ưu chất lượng cuộc gọi VoIP và đảm bảo tính liên tục của dịch vụ liên lạc. Thiết bị hỗ trợ SIP Trunking, định tuyến thông minh và khả năng mở rộng theo nhu cầu doanh nghiệp.
(Theo tài liệu OpenScape SBC V10 Data Sheet)
Chức năng chính:
- SBC còn thực hiện các chức năng chuyển đổi tín hiệu và điều chỉnh giao thức giữa các nhà cung cấp dịch vụ khác nhau. Kết thúc kết nối SIP trunk từ nhà cung cấp dịch vụ một cách an toàn
- Đảm bảo liên lạc thoại và video bảo mật cho nhân viên làm việc từ xa bằng cách ngăn chặn các mối đe dọa như giả mạo cuộc gọi, tấn công DoS và nghe lén.
- Kết nối các văn phòng chi nhánh từ xa trong mô hình thoại phân tán
Khả năng bảo mật và mạng cốt lõi:
- Tường lửa hỗ trợ SIP với các tính năng bảo mật tích hợp
- Tự động mở/đóng các “lỗ hổng” tường lửa cho các kết nối media RTP và SRTP
- Kiểm tra gói SIP chuyên sâu (deep-packet inspection)
- Hỗ trợ vượt NAT (Network Address Translation traversal)
- Ẩn cấu trúc mạng nội bộ (topology hiding)
- Mã hóa giao thức tín hiệu bằng TLS
- Mã hóa luồng media bằng SRTP
Quản lý và truy cập:
• Quản lý thông qua:
- Giao diện web cục bộ (Local GUI)
- Nền tảng quản lý chung của Unify (Common Management Platform – CMP)
- Truy cập quản trị qua SSHv2 và SFTP
• Hỗ trợ bảo trì qua:
- Cảnh báo SNMP v3 hoặc SNMPv2
- Ghi nhật ký hệ thống (Syslog)
- Tích hợp với hệ thống OpenScape Trace Management
Tùy chọn bản quyền (Licensing Options):
- Bản quyền phần mềm (CAPEX):
- Giấy phép cơ bản cho máy chủ đơn lẻ hoặc cụm máy chủ dự phòng
- Giấy phép cuộc gọi đồng thời (session license)
- Thuê bao phần mềm (OPEX):
- Gói thuê bao hàng tháng cho phiên bản sản phẩm và giấy phép session
Hiệu năng và Dung lượng hệ thống
Thông số | Lenovo SR250 | Lenovo SR530 |
---|---|---|
Số người dùng chi nhánh OpenScape Branch từ xa được đăng ký tối đa (không dùng xác thực Digest hoặc TLS; không áp dụng giới hạn tốc độ) | 6.000 | 50.000 |
Số người dùng SIP từ xa được đăng ký tối đa (VD: nhân viên làm việc tại nhà; không dùng Digest Auth, giới hạn tốc độ hoặc TLS) | 6.000 | 32.000 |
Số cuộc gọi tín hiệu SIP / phiên SBC đồng thời tối đa | 2.700 | 8.000 |
Số luồng media RTP đồng thời qua SBC (không chuyển mã) | 2.700 | 8.000 |
Số luồng media bảo mật SRTP (MIKEY 0 hoặc SDES) đồng thời tối đa qua SBC (không chuyển mã) | 2.160 | 6.400 |
Số nhóm realm (vùng/phương tiện) tối đa | 1.024 | 1.024 |
Số cấu hình người dùng từ xa duy nhất tối đa (bao gồm thông tin vị trí khẩn cấp, thiết lập media, bảo mật, v.v.) | 255 | 255 |
Số nhà cung cấp dịch vụ SIP (SSP) đồng thời tối đa | 106 | 106 |
Số lần thiết lập cuộc gọi trong giờ cao điểm (cuộc gọi hoàn chỉnh) | 27.200 | 79.200 |
Số lượng “nửa cuộc gọi” cao điểm mỗi giây (không có Digest, throttling, TLS) | 158 | 448 |
Số yêu cầu làm mới đăng ký mỗi giây (trạng thái ổn định và phân tán ngẫu nhiên) | 5 | 26 |
Tỷ lệ hoàn thành cuộc gọi ổn định | 99,99% | 99,99% |
Thời gian phục hồi về trạng thái ổn định (99,99% hoàn thành cuộc gọi) sau khi tất cả thiết bị đầu cuối khởi động lại đồng thời | < 15 phút | < 15 phút |
Ghi chú:
- Số liệu có thể thay đổi tùy theo cấu hình hệ thống thực tế và phần mềm sử dụng.
- "Nửa cuộc gọi" (half calls) là khái niệm dùng trong SBC để mô tả một phần cuộc gọi từ một đầu đến điểm trung gian.
Download Datasheet tại đây